Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành là ba thì cơ bản cần nắm chắc để ứng dụng trong bài thi IELTS.
Theo thầy Đặng Minh Đức, cố vấn học thuật IELTS Fighter, để làm tốt bài thi IELTS, người học chỉ cần nắm chắc kiến thức của 5 thì tiếng Anh. Trong số 5 thì, hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành là 3 thì hỗ trợ tối đa cho các kỹ năng IELTS nghe, nói, đọc, viết.
Hiện tại đơn (Present simple)
Công thức
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại, diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên hoặc lịch trình theo thời gian cố định.
Dấu hiệu nhận biết: Always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month…
Trong bài thi IELTS, thì hiện tại đơn chủ yếu xuất hiện trong:
– Speaking Part 1, 2: Câu hỏi mang tính cá nhân
Ví dụ: Do you work or are you a student? (Bạn đi làm hay bạn là học sinh/sinh viên?)
– Speaking Part 3: Câu hỏi về ý kiến cá nhân về một vấn đề
Ví dụ: What are the advantages and disadvantages of having uniforms at work? (Lợi ích và tác hại của việc mặc đồng phục ở chỗ làm là gì?)
– Writing Task 1: Bài viết tả Process (Quá trình)
Ví dụ: While bottles are transported to cleaning factories, other kinds of waste are buried in landfills. (Trong khi chai lọ được vận chuyển đến các nhà máy làm sạch thì các loại rác thải khác được chôn ở bãi rác.)
Hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Công thức:
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói và chưa kết thúc. Ngoài ra còn để thể hiện xu hướng hoặc trạng thái đang thay đổi.
Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian: Now (bây giờ); Right now (ngay bây giờ); At the moment (ngay lúc này); At present (hiện tại); It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’clock now).
Trong câu có các động từ như: Look!/ Watch! (nhìn kìa!); Listen! (nghe này!); Keep silent! (hãy im lặng).
Trong bài thi IELTS, thì hiện tại tiếp diễn chủ yếu xuất hiện trong:
– Speaking part 1: Sự thay đổi diễn ra gần đây, các dự định trong tương lai
Câu hỏi: Do you think the area where you live is polluted? (Bạn có nghĩ rằng nơi bạn sống bị ô nhiễm?)
Trả lời: Hanoi is suffering from air pollution and becoming one of the most polluted areas. (Hà Nội đang ô nhiễm không khí và đang trở thành một trong những nơi ô nhiễm nhất)
– Speaking part 3, Writing task 2: Câu nhận xét, quan điểm khách quan
Ví dụ: Many people believe that the Internet is making the world smaller by bringing people together. (Nhiều người tin rằng mạng Internet đang giúp thế giới nhỏ hơn qua việc kết nối mọi người gần hơn)
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)
Công thức
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn đạt một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết: Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới; Already: rồi; Before: trước đây; Ever: đã từng; Never: chưa từng, không bao giờ; For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …); Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,…); Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi); So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Trong bài thi IELTS, thì hiện tại hoàn thành hay sử dụng trong Speaking part 1 và Writing part 2 khi người nói muốn đề cập đến sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và không quan tâm đến việc đã kết thúc hay chưa.
Ví dụ: I love reading. I have read every book written by Stephen King and Warren Buffett as they are my favorite authors. (Tôi thích đọc sách. Tôi đã đọc mọi cuốn sách của Stephen King và Warren Buffett vì họ là tác giả ưa thích của tôi)3 thì hiện tại phổ biến trong bài thi IELTS
Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành là ba thì cơ bản cần nắm chắc để ứng dụng trong bài thi IELTS.
Theo thầy Đặng Minh Đức, cố vấn học thuật IELTS Fighter, để làm tốt bài thi IELTS, người học chỉ cần nắm chắc kiến thức của 5 thì tiếng Anh. Trong số 5 thì, hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành là 3 thì hỗ trợ tối đa cho các kỹ năng IELTS nghe, nói, đọc, viết.