Bài viết này tổng hợp các idioms thông dụng theo đa dạng chủ đề. Bạn có thể áp dụng chúng trong bài thi IELTS Writing hoặc IELTS Speaking để giúp bài thi của mình thêm phong phú, ghi điểm trong mắt giám khảo nhé.
A. Number
1. One
at one time: thời gian nào đó đã qua
back to square one: trở lại từ đầu
be at one with someone: thống nhất với ai
be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
for one thing: vì 1 lý do
a great one for sth: đam mê chuyện gì
have one over th eight: uống quá chén
all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
it’s all one (to me/him): như nhau thôi
my one and only copy: người duy nhất
a new one on me: chuyện lạ
one and the same: chỉ là một
one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
one in the eye for somone: làm gai mắt
one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người
a one-night stand: 1 đêm chơi bời
one of the boy: người cùng hội
one of these days: chẳng bao lâu
one of those days: ngày xui xẻo
one too many: quá nhiều rượu
a quick one: uống nhanh 1 ly rượu
2. Two
be in two minds: chưa quyết định được
for two pins: xém chút nữa
in two shakes: 1 loáng là xong
put two and two together: đoán chắc điều gì
two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần
two/ten a penny: dễ kiếm được
3. Other numbers
at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù
knock somone for six: đánh bại ai
a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời
a nine-to-five job: công việc nhàm chán
on cloud nine: trên 9 tầng mây
dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao
ten to one: rất có thể
nineteen to the dozen: nói huyên thuyên
B. Colour
1. Black
be in the black: có tài khoản
black anh blue: bị bầm tím
a black day (for someone/sth): ngày đen tối
black ice: băng đen
a black list: sổ đen
a black look: cái nhìn giận dữ
a black mark: một vết đen, vết nhơ
a/the black sheep 9 of the family: vết nhơ của gia đình, xã hội
in someone’s black books: không được lòng ai
in black and white: giấy trằng mực đen
not as black as one/it is painted: không tồi tệ như người ta vẽ vời
2. Blue
blue blood: dòng giống hoàng tộc
a blue-collar worker/job: lao động chân tay
a/the blue-eyed boy: đứa con cưng
a boil from the blue: tin sét đánh
disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu
once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi
out of the blue: bất ngờ
scream/cry blue muder: cực lực phản đối
till one is blue in the face: nói hết lời
3. Green
be green: còn non nớt
a green belt: vòng đai xanh
give someone get the green light: bật đèn xanh
green with envy: tái đi vì ghen
have (got) green fingers: có tay làm vườn
4. Grey
go/turn grey: bạc đầu
grey matter: chất xám
5. Red
be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng
be in the red: nợ ngân hàng
(catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang
the red carpet: đón chào nồng hậu
a red herring: đánh trống lãng
a red letter day: ngày đáng nhớ
see red: nổi giận bừng bừng
6. White
as white as a street/ghost: trắng bệt
a white-collar worker/job: nhận viên văn phòng
a white lie: lời nói dối vô hại
C. Animals
go to the dogs: sa sút
not have a cat in hell’s change: chẳng có cơ may
an eager beaver: người tham việc
a bird’s eye view: nhìn bao quát/nói vắn tắt
let sleeping dog’s lie: đừng khêu lại chuyện đã qua
a cold fish: người lạnh lùng
a lame duck: người thất bại
take the bull by the horns: không ngại khó khăn
not hurt a fly: chẳng làm hại ai
can’t say boo to a goose: hiền như cục đất
do the donkey’s work: làm chuyện nhàm chán
a fly in the oinment: con sâu làm rầu nồi canh
lead a cat and dog life: sống như chó với mèo
have other fish to fry: có chuyện fải làm
make a big of oneself: ăn uống thô tục
a cat nap: ngủ ngày
put the cat among the pigeons: làm hư bột hư đường
a lone bird/worf: người hay ở nhà
a dog’s life: cuộc sống lầm than
there are no flies on someone: người ngôn lanh đáo để
bud someone: quấy rầy ai
donkey’s years: thời gian dài dằng dặc
let the cat out of the bag: để lộ bí mật
an early bird: người hay dậy sớm
dog tired: mệt nhoài
a sitting duck: dễ bị tấn công
an odd bird/fish: người quái dị
not have room to swing a cat: hẹp như lỗi mũi
a rare bird: của hiếm
a busy bee: người làm việc lu bù
play cat and mouse with someone: chơi mèo vờn chuột
the bee’s knees: ngon lành nhất
have butterflies in one’s stomach: nôn nóng
a dog in the manger: cho già ngậm xương (ko muốn ai sử dụng cái mình ko cần)
a home bird: người thích ở nhà
a wild goose chase: cuộc tìm kiếm vô vọng
make a bee-line foe something: nhanh nhảu làm chuyện gì
**** someone’s goose: làm hư kế hoạch (hư bột hư đường)
a fish out of water: người lạc lõng
top dog: kẻ thống trị
badger someone: mè nheo ai
a guinea pig: người tự làm vật thí nghiệm
have a bee in one’s bonest: ám ảnh chuyện gì
D. Other
Nothing venture, nothing win: đuợc ăn cả, ngã về không
So many men, so many minds: mỗi nguời một ý
Drunkenness reveals what soberness conceals: rượu vào lời ra, tửu nhập ngôn xuất
No wisdom like silence: không có sự thông minh nào bằng im lặng
There’s no smoke without fire: Không có lửa sao có khói
To kill two birds with one stone: Nhất cữ lưỡng tiện
It never rains but it pours: Họa vô đơn chí
To let the wolf into the fold: Nuôi ong tay áo
We reap what we sow: Gieo gió gặt bão
Half a loaf is better than no bread: méo mó có hơn ko
Beginning is the difficulty: Vạn sự khởi đầu nan
If the cab fits then wear it: Có tật giật mình
Slow and sure: Chậm mà chắc
Grasp all, lose all: Tham thì thâm
Tell me the company you keep, and I will tell you what you
Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
Constant dropping wears stone: Nước chảy đá mòn
Caution is the parent of safety: Cẩn tắc vô áy náy
A year care, a minute ruin: khôn ba năm, dại một giờ
Birds of a feather flock together: Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu
A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
Out of sight , out of mind: xa mặt cách lòng
Better late than never: muộn còn hơn ko
Time lost is never found: Thời giờ đã mất thì không tìm lại được
You never know your luck: dịp may không đến hai lần
Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng đấy tổ
To run with the hare and hold with the hounds: Bắt cá hai tay
One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
Like father like son: cha nào con nấy
see: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
A lie has no legs: Giấu đầu lòi đuôi
A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm
One good turn deserves another: Ăn miếng trả miếng
Fool’s haste is no speed: nhanh nhoảng đoảng, thật thà hư
Threats do not always lead to blows: Chó sủa là chó không cắn
Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được
Handsome is as handsome does: cái nết đánh chết cái đẹp
Where there is a will, there is a way: Có chí thì nên
God will not buy everething: giàu sang không mang lại hạnh phúc
We have gone too far to draw back: Đâm lao thì phải theo lao
No guide, no realization: Không thầy đố mày làm nên More
Where’s there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
Two securities are better than one: Cẩn tắc vô ưu
Where there is a will, there is a way: có chí thì nên
In for a penny, in for a pound: Được voi đòi tiên
Health is better than wealth: Sức khỏe quý hơn vàng
Actions speak louder than words: Nói ít làm nhiều
Who breaks, pays: Bắn súng không nên thì phải đền đạn
If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
The empty vessel makes the greatest sound: Thùng rỗng kêu to.
Do not judge a man by his looks: Không nên trông mặt mà bắt hình dong
Traveling forms a young man: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
Beauty is only skin-deep: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Love me love my dog: yêu ai yêu cả đuờng đi, ghét ai ghét cả tông họ hàng
The early bird catches the worm: Trâu chậm uống nước đục
Grasp all, lose all: tham thì thâm
Who makes excuses, himself excuses: Lạy ông tôi ở bụi này
Who keeps company with the wolf will learn to howl: gần mực thì đen gần đèn thì sáng